Dầu thủy lực là gì? Đơn vị phân phối dầu thuỷ lực giá rẻ

Nếu bạn đã từng cảm thấy áp lực khi chọn loại dầu thủy lực, phù hợp cho máy móc của mình, bạn sẽ biết rất rõ về thông tin có trong sách hoặc trực tuyến. Thay vì phải mất công đi tổng hợp tìm kiếm, tại sao bạn không xem hướng dẫn dễ hiểu của chúng tôi về dầu thuỷ lực? Đó là tất cả mọi thứ bạn cần biết về dầu thủy lực.

 

Toàn bộ chi tiết về dầu thủy lực là gì? Đơn vị phân phối giá rẻ?
Dầu thuỷ lực shell Tellus nhập khẩu Nhật Bản

 

1. Dầu thủy lực là gì?

Dầu thủy lực là chất lỏng không nén được sử dụng để truyền năng lượng trong máy móc và thiết bị thủy lực. Mặt khác được gọi là chất lỏng thủy lực, gồm có 2 loại chính là dầu tổng hợp và gốc khoáng

Sự khác biệt chính giữa dầu thủy lực tổng hợp và gốc khoáng

Phần lớn các loại dầu được sản xuất là gốc khoáng hoặc tổng hợp. Dầu gốc khoáng có nguồn gốc từ dầu thô trong khi dầu thủy lực tổng hợp được nhân tạo trong phòng thí nghiệm.

 

“Tại TIE VIỆT NAM, với tư cách là nhà cung cấp dầu thuỷ lực . Chúng tôi cung cấp dầu thuỷ lực của Shell Nhật Bản và Rittal của Thái Lan. Đa dạng chủng loại từ dòng dầu thuỷ lực giá rẻ đến dòng cao cấp hoàn toàn có thể đáp ứng “mọi nhu cầu” của khách hàng về giá cả cũng như chất lượng”

 

2. Làm thế nào để hệ thống thủy lực làm việc?

Vai trò chính của dầu thủy lực trong hệ thống thủy lực là truyền năng lượng từ một đầu của hệ thống đó sang đầu kia thông qua các bộ phận thủy lực khác nhau.

Khi một lực bên ngoài tác dụng lên chất lỏng thủy lực – thường là từ pít-tông trong xi-lanh – dầu được đẩy qua hệ thống thủy lực và cuối cùng tạo ra một lực tác động lên một phần khác của hệ thống. 

Thông thường tác dụng lực lên vật liệu dẫn đến nén, vì vậy bạn có thể tự hỏi liệu dầu thủy lực có thể bị nén hay không, nhưng một đặc tính quan trọng của chất lỏng thủy lực là chúng không bị nén lại được.

Ở 1 mức độ nào đó chất lỏng có thể nén được, nhưng nó không đáng kể. Ngược lại, khí có thể nén được, và do đó không được sử dụng trong thủy lực.

 

3. Dầu thủy lực dùng để làm gì?

Dầu thủy lực được sử dụng trong nhiều ứng dụng trên mọi ngành công nghiệp. Để cho bạn biết về một loạt các ứng dụng cho dầu thủy lực và tại sao dầu thủy lực công nghiệp lại quan trọng đến vậy.

 

Dưới đây là một số ví dụ về thiết bị và máy móc sử dụng dầu thủy lực:

Dầu thủy lực là sản phẩm dành cho các hệ thống truyền lực bằng chất lỏng của các máy công nghiệp sử dụng hệ thống Piston Xylanh, máy ép, máy cáng, các xe chuyên dùng cho xây dựng, máy công trình như xe xúc, xe đào, máy cẩu, cần trục… dầu thủy lực cho máy CNC, dầu thủy lực cho máy ép nhựa. 

Toàn bộ chi tiết về dầu thủy lực là gì? Đơn vị phân phối giá rẻ?
Dầu thuỷ lực dùng cho hệ thống thuỷ lực của máy múc và xe tự nâng

 

4. Đặc tính của dầu thuỷ lực

Các tính chất và đặc tính của bất kỳ loại dầu thủy lực nào đều cực kỳ quan trọng đối với khả năng hệ thống thủy lực của bạn hoạt động trong các điều kiện vận hành bạn cần sử dụng. Điều này đặc biệt đúng với dầu thủy lực công nghiệp hoặc thương mại. Vì vậy, để dầu thủy lực trở nên hữu ích, nó cần phải có các đặc tính dưới đây:

  • Không nén được
  • Nhiệt ổn định, trong một phạm vi nhiệt độ hoạt động
  • Chống cháy
  • Không ăn mòn hệ thống 
  • Chống mài mòn cho hệ thống
  • Chịu được nước (chống nước)
  • Độ nhớt không đổi, bất kể nhiệt độ
  • Tuổi thọ cao
  • Hiệu quả chi phí

 

5. Thành phần của dầu thuỷ lực

5.1. Thành phần chính

Dầu thủy lực được làm từ nhiều thành phần khác nhau. Những thành phần này thường có thể được trộn tùy thuộc vào mục đích của khách hàng.

Nói chung, Dầu thủy lực được tạo thành từ:

  • Dầu khoáng
  • Esters
  • Glycol
  • Silicone
  • Ethers
  • Phụ gia dầu thủy lực

 

5.2. Phụ gia của dầu thủy lực

Bên cạnh dầu gốc, phụ gia là thành phần không thể thiếu đối với dầu thủy lực. Tỷ lệ phụ gia trong kết cấu dầu thủy lực thường chiếm từ 10 đến 30%. Tùy từng loại dầu chuyên dụng khác nhau sẽ có các chất phụ gia khác nhau. Hệ phụ gia mang đến cho dầu thủy lực những tính năng nổi bật sau

  • Phụ gia cải thiện chỉ số độ nhớt: Loại phụ gia gốc polymer có tác dụng tăng giới hạn chịu nhiệt của dầu thủy lực. Các sản phẩm có thành phần phụ gia này thường dễ tương thích với nhiều môi trường vận hành khác nhau.
  • Phụ gia chống oxy hóa: Loại phụ gia đóng vai trò làm chậm và hạn chế sự tác động của quá trình oxy hóa. Từ đó, giải quyết các hiện tượng như cháy vòng găng, ăn mòn chi tiết máy, tạo cặn kim loại…
  • Phụ gia giảm ma sát: Phụ gia nâng cao độ bền của màng dầu, bao bọc bề mặt các chi tiết máy. Loại phụ gia này có tác dụng ngăn cản sự thay đổi kết cầu dầu khi máy móc vận hành với tải trọng lớn, phát sinh nhiệt lượng cao.
  • Phụ gia tẩy rửa: Loại phụ gia có tác dụng làm sạch và loại trừ các cặn bẩn hòa tan hoặc vật chất rắn xuất hiện bên trong dầu. Không chỉ vậy, loại phụ gia này còn ngăn chặn sự lây lan và nguy cơ cháy nổ khi các bộ phận thuộc hệ thống thủy lực đã vận hành liên tục trong thời gian dài.
  • Phụ gia chống mài mòn: Có khả năng tăng độ bám dính giữa các phân tử dầu với bề mặt kim loại nhằm hạn chế tối đa sự cọ xát của dầu trong quá trình vận hành.
  • Phụ gia chống han gỉ: Hạn chế quá trình han gỉ của chi tiết máy khi hệ thống vận hành trong điều kiện khắc nghiệt.
  • Phụ gia phân tán: Là phụ gia có khả năng loại bỏ các cặn không tan trong dầu như cặn sạn, carbon, gỉ sắt… hình thành từ quá trình ma sát của các bánh răng hay chi tiết máy trong hệ thống thủy lực.
  • Phụ gia ức chế tạo bọt: Phụ gia có tác dụng hạn chế và ngăn chặn quá trình tạo bọt trong dầu trong mọi điều kiện vận hành khác nhau.
  • Phụ gia hạ điểm đông đặc: Phụ gia hạn chế quá trình đông đặc của dầu ở nhiệt độ thấp. Loại phụ gia này có khả năng tăng độ lưu động của dầu nhằm hạn chế tình trạng đông dầu.
  • Phụ gia ức chế ăn mòn: Phụ gia hạn chế việc hình thành các peoxit hữu cơ và những thành phần oxy hóa gây biến chất dầu. Ngoài ra, loại phụ gia này còn có tác dụng ngăn ngừa và làm chậm quá trình hình thành cặn bẩn hay lắng đọng dầu trong điều kiện nhiệt độ thấp.

>>Xem thêm Nhận biết dầu gia công kim loại có vấn đề bằng cách nào?

>Xem thêm Dầu thủy lực cho máy ép nhựa thường gặp phải vấn đề gì?

 

6. Phân loại dầu thủy lực đang có hiện nay

Các phân loại của dầu thủy lực là một nhóm các chất lỏng khác nhau với mức độ hiệu suất khác nhau. Dưới đây là danh sách phân loại dầu thủy lực phổ biến và mô tả tương ứng của chúng:

  • HL – Dầu khoáng tinh luyện có đặc tính chống oxy hóa và chống gỉ
  • HM – HL với đặc tính chống mài mòn được cải thiện
  • Dầu HR – HL với chất cải tiến VI

 

7. Chỉ số độ nhớt dầu thủy lực

Để đo sự thay đổi độ nhớt của dầu thủy lực khi nhiệt độ thay đổi, sử dụng chỉ số độ nhớt của dầu (VI). Nếu một loại dầu thủy lực có chỉ số độ nhớt thấp, sự thay đổi nhiệt độ sẽ làm thay đổi độ nhớt nhiều hơn nếu nó có chỉ số độ nhớt cao.

Độ nhớt của dầu thủy lực được đo bằng Centistokes (cSt) và thường ở nhiệt độ 40 ° C và 100 ° C

Lựa chọn độ nhớt sai có thể gây hư hỏng cho thiết bị hoặc có kết quả kém trong chức năng.

SAE(Society of Automotive Engineers) đã tạo ra một bảng phân loại (VI Scale) để hiển thị thấp đến mức độ nhớt cao tùy thuộc vào nhiệt độ ° C. 

Chỉ số độ nhớt Phân loại
0-35 ° C Thấp
35-80 ° C Trung bình
80-110 ° C Cao
110 ° C và lớn hơn  Rất cao

 

Độ nhớt của dầu thủy lực so với nhiệt độ

Độ nhớt của dầu thủy lực và nhiệt độ được liên kết chặt chẽ. Khi nhiệt độ tăng, độ nhớt của dầu sẽ giảm . Khi nhiệt độ giảm dầu thủy lực sẽ trở nên nhớt hơn.

 

8. Phân loại dầu thuỷ lực theo tiêu chuẩn

8.1. Phân loại dầu thuỷ lự theo tiêu chuẩn ISO VG

ISO VG – Cấp độ ISO (Là tổ chức tiêu chuẩn quốc tế ) – số VG càng cao thì chất lỏng càng nhớt. 

AGMA – Tiêu chuẩn của dầu bánh răng.

SAE – Tiêu chuẩn hiệp hội kỹ sư ô tô Anh

ISO VG được sử dụng chủ yếu để phân loại dầu thủy lực. Dưới đây là danh sách các loại dầu ISO thủy lực phổ biến và hướng dẫn chung cho các ứng dụng của chúng:

  • Dầu thủy lực ISO VG 15: thường được sử dụng trong các hệ thống trợ lực lái và phanh thủy lực.
  • Dầu thủy lực ISO VG 22: thường được sử dụng trong các hãng hàng không .
  • Dầu thủy lực ISO VG 32: (Dầu thuỷ lực 32) sử dụng trong các công cụ máy móc công suất cao.
  • Dầu thủy lực ISO VG 46: (Dầu thuỷ lực 46)  thường được yêu cầu cho nhà máy công nghiệp làm việc dưới áp suất cao, vv.
  • Dầu thủy lực ISO VG 68: (Dầu thuỷ lực 68) được thiết kế để sử dụng trong các hệ thống đòi hỏi khả năng chịu tải lớn.
  • Dầu thủy lực ISO VG 100: có xu hướng được sử dụng trong máy móc công nghiệp với tải trọng lớn.

Xin lưu ý rằng các ví dụ trên chỉ là một hướng dẫn sơ bộ và một số điểm có thể vượt qua. 

 

8.2. Các dòng dầu thủy lực thông dụng hiện nay

Các dòng dầu thuỷ lực thông dụng được sử dụng nhiều là : Dầu thuỷ lực 32, 46, 68

  • Dầu thuỷ lực 32 : là dầu thuỷ lực có chỉ số độ nhớt VG 32 ở 40 độ C loại này được sử dụng chính cho các công cụ máy móc công suất cao.
  • Dầu thuỷ lực 46 : Là dầu thuỷ lự có chỉ số độ nhớt VG 46 ở 40 độ C loại này thường được yêu cầu cho các nhà máy công nghiệp làm việc dưới áp suất cao.
  • Dầu thuỷ lực 68 : Là dầu thuỷ lực có chỉ số độ nhớt VG 68 ở 40 độ C thường được sử dụng trong các hệ thống đòi hỏi khả năng chịu tải lớn.

 

9. Một số loại dầu thuỷ lực, dầu công nghiệp mà chúng tôi cung cấp

9.1. Dầu Shell Nhật Bản

Nhắc đến Nhật Bản chúng ta đều nghĩ ngay đến sự uy tín và chất lượng vượt trội của những sản phẩn từ đất nước này. Tùy vào các tính năng của máy móc, thiết bị mà Dầu công nghiệp Shell Nhật Bản có những loại dầu ứng với những chức năng riêng.

TIE VIỆT NAM phân phối tất cả các dòng sản phẩm dầu thuỷ lực, dầu rãnh trượt, dầu bánh răng, hộp số từ Shell Nhật Bản giá cả cạnh tranh. Với đầy đủ chủng loại có thể đáp ứng thách thức của nhiều loại thiết bị và ứng dụng thủy lực khác nhau.

  • Shell Tellus S4 ME: Dòng sản phẩm dầu thuỷ lực có tuổi thọ cao tiết kiệm năng lượng.
  • Shell Tellus S2 V: Dòng sản phẩm dầu thuỷ lực đa năng
  • Shell Tellus S4 XV: Dùng trong điều kiện nhiệt độ cực thấp ứng dụng đa năng.
  • Shell Tellus S3 M: Dòng sản phẩm dùng trong công nghiệp, tuổi thọ và sự bảo vệ kéo dài

Ví dụ 1 số sản phẩm dầu thuỷ lực Shell thông dụng

 

9.1.1 Dầu thủy lực Shell Tellus S3 M

  • Dầu thủy lực Shell Tellus S3 M là Dòng sản phẩm dầu thủy lực cao cấp với công nghệ vượt trội.
  • Hệ phụ gia hoàn toàn không kẽm, không tro giúp cải thiện tính năng lọc của dầu.
  • Kéo dài chu kỳ thay dầu gấp nhiều lần so với các dầu thông dụng truyền thống.
  • Cải thiện nhiệt độ làm việc của hệ thống thủy lực tốt hơn.

Ứng dụng

  • Dùng cho các hệ thống thủy lực khác nhau trong môi trường công nghiệp.
  • Dùng trong các hệ thống thủy lực tải trọng nặng, nhiệt độ cao hoặc yêu cầu kéo dài chu kỳ thay nhớt.
  • Dùng trong các ứng dụng hàng hải được khuyến cáo sử dụng dầu thủy lực ISO HM.
  • Cải thiện nhiệt độ làm việc của hệ thống thủy lực tốt hơn.

Đặc điểm nổi bật của dầu thủy lực Shell Tellus S3 M

  • Tuổi thọ dầu cao – Tiết kiệm chi phí bảo dưỡng.
  • Tính năng chống mài mòn ưu việt.
  • Duy trì hiệu suất hệ thống thông qua các tính năng siêu việt như độ sạch, khả năng lọc, tách nước, thoát khí và chống tạo bọt.
  • Ít gây hại cho môi trường thủy sinh.

 

Toàn bộ chi tiết về dầu thủy lực là gì? Đơn vị phân phối giá rẻ?
Dầu thuỷ lực 46 Shell Tellus S2 M nhập khẩu từ Nhật Bản bởi TIE VIỆT NAM

 

Tiêu chuẩn kỹ thuật

  • ISO 11158 (HM fluids)
  • ASTM 6158-05 (HM fluids)
  • DIN 51524 Part 2 HLP type
  • Swedish Standard SS 15 54 34 AM
  • Denison Hydraulics (HF-0, HF-1, HF-2)
  • Cincinnati Machine P-68 (ISO 32), P-70 (ISO 46), P-69 (ISO 68)
  • Eaton Vickers 694

Thông số cơ bản 

Đặc tính Tiêu chuẩn S3 M32 S3 M46 S3 M68 S3 M100
Cấp độ nhớt ISO ISO 3448 32 46 68 100
Loại chất lỏng ISO ISO 6743-4 HM HM HM HM
Độ nhớt động học   @-20ºC  mm2/s ASTM D445 324 565 700 1750
Độ nhớt động học   @40ºC   mm2/s ASTM D445 32 46 68 100
Độ nhớt động học   @100ºC mm2/s ASTM D445 5.5 6.8 10.2 11.4
Chỉ số độ nhớt  ISO 2909 105 105 135 100
Tỉ trọng (kg/m3) ISO 12185 855 865 835 875
Điểm chớp cháy (ºC) ISO 2592 215 220 250 250
Điểm đông đặc (ºC) ISO 3016 -33 -33 -51 -33

9.1.2 Dầu Rãnh Trượt Shell Tonna S2 M

Là một trong những loại dầu nổi bật của Dầu công nghiệp Shell Nhật bản. Là dầu rãnh trượt được pha chế từ dầu gốc khoáng tinh chế cao với các phụ gia tạo dính, chống mài mòn, chống giật cục để đáp ứng các yêu cầu bôi trơn rãnh/ bàn trượt của các máy công cụ.
Dầu Shell Tonna S2 M được thiết kế đặc biệt để bôi trơn các rãnh trượt, bàn trượt và các cơ cấu chuyển động của máy công cụ. Đặc tính bám dính và hiện tượng dính-trượt được nâng cao kết hợp với tính năng chịu ma sát ưu việt trên các rãnh trượt. 
Toàn bộ chi tiết về dầu thủy lực là gì? Đơn vị phân phối giá rẻ?
Dầu rãnh trượt Shell Tonna S3 M 220 nhập khẩu Nhật Bản

Ứng dụng

  • Rãnh trượt, bàn trượt và cơ cấu chuyển động của máy công cụ.
  • Được phát triển để sử dụng trên nhiều loại vật liệu bao gồm vật liệu tổng hợp và gang.
  • Cũng được dùng trong hệ thống hộp số và thủy lực.
  • Shell Tonna S2 M 32 hoặc 68 bôi trơn loại rãnh trượt ngang
  • Shell Tonna S2 M 220 bôi trơn loại rãnh trượt đứng.

Độ nhớt:

ISO VG 32, 68, 220
 
Tiêu chuẩn kỹ thuật :
  • ISO 19378 / ISO 6743-13 GA và GB
  • DIN CGLP
  • Cincinnati Machine P-50 (ISO 220), P-47 (ISO 68), P-53 (ISO 32)

Đặc điểm nổi bật :

  • Dễ tách nước 
  • Kết dính tốt ở rãnh trượt.
  • Đặc tính chịu ma sát tốt.
  • Tính năng chống mài mòn tốt.
  • Đặc tính chống ăn mòn ưu việt.

 

9.1.3 Cách phân biệt dầu Shell thật giả

Shell vừa chính thức giới thiệu đến thị trường một loại tem chống giả được tích hợp công nghệ 2 trong 1 dành cho các bao bì sản phẩm Shell Rimula 18L với mục đích bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, cũng như để khẳng định về chất lượng của thương hiệu dầu nhớt Shell. Đây được xem sẽ là một công cụ hữu hiệu để người dùng phân biệt hàng thật, hàng giả trong tương lai.

Sau đây sẽ là 3 cách để người dùng dễ dàng kiểm tra nhớt thật hay nhớt giả với tem chống giả này

 

Kiểm tra dầu shell thật giả bằng cách sử dụng mã để nhắn tin SMS:

Sau khi cào lớp phủ bạc ở mục “Dành cho người tiêu dùng nhắn tin”, khách hàng sẽ nhận được một dãy mã số bí mật. Sau đó, người dùng có thể nhắn tin theo cú pháp CHG_SHELL_MÃ SỐ gửi tổng đài 8077 (cước phí 1000 đồng/tin). Ví dụ, với tem chống giả như hình minh họa dưới đây, dãy số bí mật của sản phẩm là XYZ123456 và tin nhắn gửi đến tổng đài 8077 sẽ là: CHG SHELL XYZ123456.

Toàn bộ chi tiết về dầu thủy lực là gì? Đơn vị phân phối giá rẻ?
Cách phân biệt dầu shell thật giả qua tin nhắn

Nếu đúng sản phẩm là hàng chính hãng Shell, kết quả nhận được sẽ là: “Chúc mừng bạn! Bạn đã mua đúng sản phẩm chính hãng”. Để ngăn chặn nạn làm tem giả và “quay vòng tem”, mỗi một tem chống giả sẽ gắn liền với một mã số an ninh duy nhất. Mã này chỉ được dùng một lần để xác thực. Nếu đã nhắn tin đến tổng đài, người dùng sẽ không thể xác thực lần hai, cho dù có sử dụng với một đầu số điện thoại khác.

 

“Chỉ cần nhắn tin dãy mã số xác thực đến tổng đài của Shell, bạn sẽ biết được xô nhớt mà mình đang dùng có phải là hàng chính hãng hay không”

 

Quét mã QR – check hàng thời 4.0:

Phương pháp này cũng đơn giản không kém việc nhắn tin SMS. Chỉ cần cào lớp phủ bạc trên tem chống hàng giả ở mục “Dành cho chủ cửa hàng có ứng dụng Share”, khách hàng sẽ nhận được được một mã QR kèm dãy số tương ứng. Để kiểm tra hàng chính hãng, chủ cửa hàng và người dùng sẽ dùng thiết bị di động để quét mã QR, tín hiệu sẽ được chuyển đến trang chủ của Shell, sau đó người dùng tiếp tục nhập một trong hai dãy số hiện ra trên tem sau khi cào lớp phủ bạc. Người tiêu dùng cẩn thận nên nhìn xem đường dẫn có đúng là Shell không.

Ví dụ, với tem chống giả như hình minh họa ở dưới, hai dãy số mà người dùng có thể nhập sau khi quét mã QR thành công chính là XYZ123456 hoặc 1234567812345. Nếu đúng sản phẩm là hàng chính hãng Shell, kết quả nhận được sẽ là: “Cảm ơn bạn đã mua dầu động cơ XYZ, sản phẩm này là chính hãng”.

 

Công nghệ thoa đá lạnh – tiện lợi và độc đáo:

“Bí kíp” cuối cùng, cũng là phương pháp được cộng đồng người sử dụng sản phẩm Shell đánh giá rất cao, chính là công nghệ thoa đá lạnh. Chỉ cần bôi đá lạnh (dạng viên) lên góc bên phải của con tem, nếu đúng là sản phẩm chính hãng từ Shell Rimula, logo Shell màu đỏ và vàng với kích thước 0.7cm sẽ nổi lên.

Công nghệ này dễ được lòng người dùng vì tính gần gũi, dễ hiểu mà lại hiệu quả cao. Dầu nhớt giả khó lòng qua mắt được phương pháp này vì chỉ cần một chút đá lạnh, logo Shell sẽ nhanh chóng hiện ra. “Bí kíp” này đỡ mất thời gian hơn so với hai phương pháp ở trên, và nhất là rất thân thiện với người dùng, ngay cả những ai không biết sử dụng điện thoại di động để nhắn tin hay quét mã QR cũng có thể kiểm tra hàng nhanh chóng.

 

Với công nghệ thoa đá lạnh, logo Shell màu đỏ vàng sẽ hiện lên khi người dùng thoa đá lạnh vào góc phải của tem, từ đó dễ dàng nhận biết đó có phải là dầu nhớt chính hãng hay không.

 

Để được tư vấn và cung cấp tài liệu miễn phí quý khách xin vui lòng liên hệ với Công ty TNHH TIE VIỆT NAM.

 

Thông tin chi tiết 

CÔNG TY TNHH TIE VIỆT NAM

Với các chi nhánh và thông tin liên hệ sau:

1/. Trụ sở Hà Nội

Kỹ thuật – Bảo dưỡng:

           Mr Phan Tuấn: 0914586006

Kinh doanh 01

Mr Hoàng: 0919956006

Kinh doanh 02

Ms Nhung: 0913846006

Kinh doanh 03

Ms Hoà: 0915736006

 

2/. Trụ Sở Hồ Chí Minh

Kỹ thuật – Bảo dưỡng:

           Mr Tuấn Anh: 0913546006

Kinh doanh 04:

Mr Thành: 0911376006

 

 

 

 

3/. Trụ Sở Qui Nhơn

Kinh doanh 05:

           Mr Việt: 0918836006

 

 

 

 

 

 

 

4/. Trụ Sở Miền Tây

(Cần Thơ – Trà Vinh)

Sale – Kỹ thuật 06:

Mr Thành: 0985653938

 

5/. Tổng đài chăm sóc

khách hàng và khiếu nại

Liên hệ:

Ms Thi: 0916736006

 

6/. Hotline 24/24 toàn quốc

Ms Loan 0984735538

 

 


Mọi thông tin về tư vấn đặt hàng quý khách xin vui lòng liên hệ.

CÔNG TY TNHH TIE VIỆT NAM
VPGD HCM: Tòa 4s Linh Đông,Đường số 30, Quận Thủ Đức
VPGD Hà Nội : 214 Nguyễn Xiển, Quận Thanh Xuân,Tp. Hà Nội
VPGD Qui Nhơn : Cao ốc Long Thịnh, Đường Bế Văn Đàn, TP. Qui Nhơn.
VPGD Miền Tây : Số 171,Quốc Lộ 53, Ấp Bến Cò,Huyện Châu Thành, Tỉnh Trà Vinh
Điện Thoại : HCM 0283 620 6888/ HN 0246 683 6006
Hotline/ ZALO / VIBER / LINE/ :0915736006 or 0911376006./ 0984735538
Email: nploan@tievn.com
Website : www.tievn.com / www.tievietnam.com
Facefook: CÔNG TY TNHH TIE VIỆT NAM

“TRUST IN EVERYTHING” – Hân hạnh được phục vụ quý khách!

Trả lời